Trong giao tiếp hàng ngày, người bản ngữ không sử dụng các cấu trúc quá cứng nhắc mà đôi khi dùng các Phrase để làm cho câu nói nhẹ nhàng, thân thiện hơn với người nghe. Cùng ENTA học các cụm từ thông dụng mà người bản ngữ hay dùng để giao tiếp thật tự nhiên và trôi chảy nhé.
1. wake up /weɪk/ : thức giấc.
I go to sleep on my back but I always wake up in a different position.
Tôi nằm ngửa khi đi ngủ nhưng tôi thường xuyên thức dậy ở một tư thế khác.
2. warm up /wɔːm/ : khởi động
The party was only just starting to warm up as I left.
Bữa tiệc đã bắt đầu khởi động ngay khi tôi rời đi.
3. turn off /tɜːn/ : tắt, rẽ
You need to turn off left just before you get to the village.
Bạn cần phải rẽ trái ngay trước khi bạn tới được ngôi làng.
4. turn on something : bật
The success of the talks turns on whether both sides are willing to compromise.
Sự thành công của cuộc đàm phán tùy thuộc vào 2 bên sẵn lòng hợp tác với nhau hay ko
5. speed up (something) /spid/ : tăng tốc
The car suddenly sped up and went through a red light.
Xe ô tô đột nhiên tăng tốc và vượt qua đèn đỏ
6. slow down (something) /sloʊ/ :chậm lại
The car slowed down, then suddenly pulled away.
Xe ô tô đi chậm lại, sau đó đột nhiên lùi ra.
7. grow up /ɡrəʊ/ : lớn lên, phát triển, trưởng thành
What do you want to be when you grow up?
Bạn muốn làm gì khi bạn lớn lên?
8. keep up /kiːp/ : tiếp tục
I read the papers to keep up with what’s happening in the outside world.
Tôi đọc những tờ giấy để tiếp tục biết cái gì đang xảy ra ở thế giới ngoài kia.
9. look after /lʊk/ sb/sth : chăm sóc, quan tâm
I need someone dependable to look after the children while I’m at work.
Tôi cần một ai đó chăm sóc bọn trẻ trong khi tôi làm việc.
10. It was a bit silly of him to ask a complete stranger to look after his luggage.
Anh ấy có một chút ngớ ngẩn khi hỏi một người hoàn toàn xa lạ giữ hộ hành lý của anh ấy.
11. show up /ʃəʊ/ : đến, xuất hiện
How many people showed up to the meeting?
Có bao nhiêu người đã có mặt trong cuộc họp?
12. hold up /həʊld/ : giữ
I hope the repairs hold up until we can get to a garage.
Tôi hy vọng các thứ cần sửa còn nguyên đến khi tôi đến nơi để xe.
13. call off /kɔl/ something : hủy bỏ
Union leaders called the strike off at the last minute.
Liên minh thủ lĩnh hủy bỏ cuộc đình công tại phút cuối cùng.
14. come up /kʌm/ with something : nẩy ra, nghĩ ra, xuất hiện
He came up with a great idea for the ad campaign.
Anh ấy nảy ra một ý tưởng tuyệt vời cho chiến dịch quảng cáo
15. clean-up /kliːn/ : dọn dẹp
It’s time you gave your bedroom a good clean-up.
Đã đến lúc bạn nên dọn phòng ngủ
16. Residents have called for a clean up campaign to keep their streets free from rubbish.
Những người dân yêu cầu một chiến dịch dọn dẹp để giữ đường phố của họ khỏi rác thải
17. look at sth : nhìn
In this exercise, a word is blanked out and you have to guess what it is by looking at the context.
Trong bài tập đó, một từ bị bỏ trống và anh phải đoán từ đó là gì bằng cách nhìn vào ngữ cảnh
19. hold on /həʊld/ : đợi, chờ đợi
Are you ready?” “No, hold on.”
Bạn đã sẵn sàng chưa? Không, đợi đã
20. Hold on. I’ll be ready in just a moment.
Chờ tí. tao sẽ sẵn sàng trong chốc lát thôi.
21. cut down : cắt giảm
She used to work 50 hours a week, but recently she’s cut down.
Cô ấy đã từng làm việc 50 giờ một tuần, nhưng hiện nay cô ấy đã giảm giờ làm xuống
22. talk over something /tɔk/ : thảo luận
We should get together and talk this over.
Chúng ta nên ở lại với nhau và bàn về nó
23. hold back : giữ lại
He held back, terrified of going into the dark room.
anh ấy kìm nén việc đi vào bóng tốt.
24. break down /breɪk/ : hỏng
Oh no – has your washing machine broken down again?
ồ không – máy giặt của bạn bị hư nữa à?
25. stand for something / stænd/ : viết tắt
She explained that DIN stands for “do it now.”
Cô ấy giải thích rằng DIN viết tắt của do it now
26. catch up with sb /kætʃ/ : bắt kịp với
His lies will catch up with him one day.
Một ngày nào đó lời nói dối của anh sẽ đuổi kịp anh
27. stay behind /steɪ/ : ở lại phía sau
I stayed behind after class.
Tôi ở lại sau giờ học
28. stand out : nổi bật
The black lettering really stands out on that orange background.
Chữ màu đen thực sự nổi bật trên nền màu cam đó.
29. show off /ʃəʊ/ : khoe khoang
She only bought that sports car to show off and prove she could afford one.
Cô ấy chỉ mua chiếc xe thể thao đó để khoe và chứng minh rằng cô ấy có thể mua một chiếc xe.
30. run after sb/sth : đuổi theo gì đó
Why do dogs run after cats?
Tại sao con chó đuổi theo con mèo?